TẠO DỰNG NIỀM TIN - PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Image Liên hệ 028 2203 9686
ISO 22000 – HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM

1. KHÁI NIỆM

ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu.
Tiêu chuẩn ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Dựa trên phương pháp quản lý vệ sinh thực phẩm của HACCP, ISO 22000 sẽ giảm thiểu rủi ro về an toàn thực phẩm và hiện thực hóa việc phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
Do đó, Doanh nghiệp/Cơ sở áp dụng và đạt được chứng chỉ ISO 22000 được nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm an toàn chất lượng.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG ISO 22000

Tiêu chuẩn ISO 22000 áp dụng cho tất cả các loại hình sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm trong chuỗi cung ứng thực phẩm không phân biệt quy mô bao gồm:
• Sản xuất và chế biến thức ăn gia súc
• Thực phẩm chức năng: cho người già, trẻ em, người bị bệnh
• Doanh nghiệp chế biến rau, củ, quả, thịt trứng sữa, thủy hải sản
• Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ uống: nước ngọt, nước tinh khiết, rượu, bia, Café, chè,..
• Doanh nghiệp sản xuất, chế biến gia vị
• Các hãng vận chuyển thực phẩm
• Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ ăn sẵn, nhà hàng
• Hệ thống siêu thị, bán buôn, bán lẻ
• Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm.
Nói cách khác, mọi yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn 22000:2018 có thể được áp dụng cho bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào tiếp xúc với thực phẩm hoặc nằm trong chuỗi cung ứng thực phẩm.

3. LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG ISO 22000

Khi một doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm áp dụng hệ thống ISO 22000 về an toàn thực phẩm, điều này tạo ra niềm tin từ phía khách hàng và đối tác rằng họ có khả năng quản lý an toàn thực phẩm đạt chuẩn quốc tế. Điều này không chỉ giúp họ nắm bắt được lợi thế cạnh tranh mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc tham gia thị trường quốc tế, đặc biệt là trong việc tiếp cận các thị trường khó tính. Ngoài ra, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000 còn mang lại nhiều lợi ích khác như:
– Tiêu chuẩn hóa tất cả các hoạt động từ quản lý tới sản xuất hay kinh doanh của doanh nghiệp.

– Có thể thay thế cho nhiều tiêu chuẩn khác về quản lý an toàn thực phẩm như GMP, HACCP, EUROGAP, BRC, SQF, IFS…

– Khi có chứng nhận ISO 22000 có thể thay thế Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Giảm thiểu chi phí bán hàng.

– Giảm thiểu tối đa những nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm hoặc các phàn nàn, phản hồi tiêu cực từ khách hàng

– Gia tăng sự uy tín, niềm tin cũng như sự hài lòng cho đối tác và khách hàng.

– Cải thiện hiệu suất của các hoạt động tổng thể trong doanh nghiệp.

– Thuận tiện hơn trong việc tích hợp với các hệ thống quản lý như ISO 9001, ISO/IEC 17025 hay ISO 14001.

– Nâng cao hoạt động quản lý và truyền thông cho doanh nghiệp.

– Giảm thiểu tối đa các chi phí do phải thu hồi hay hủy bỏ sản phẩm lỗi, hỏng, kém chất lượng.

– Cải thiện hình ảnh và danh tiếng của thương hiệu, từ đó tăng sự trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp.

– Tăng sự tin cậy trong các công bố, phát ngôn của doanh nghiệp với khách hàng và truyền thông.

– Hạn chế tối đa các nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe gây ra bởi thực phẩm.

– Nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc do tối ưu được việc sử dụng các nguồn tài nguyên.

– Giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được các mối nguy liên quan tới an toàn thực phẩm.

– Giúp doanh nghiệp quản lý một cách toàn diện và có hệ thống các chương trình tiên quyết.

– Tạo cơ sở vững chắc, hợp lệ khi đưa ra các quyết định trong doanh nghiệp.

– Giúp doanh nghiệp lập kế hoạch hiệu quả hơn và ít phải xác minh sau quá trình hơn.

– Là cơ sở để phát triển và cải tiến không ngừng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.

4. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU TIÊU CHUẨN ISO 22000

Nội dung của tiêu chuẩn ISO 22000 sẽ được triển khai theo cấu trúc gồm 10 phần là:
Điều khoản 1: Phạm vi áp dụng

Điều khoản 2: Tài liệu viện dẫn

Điều khoản 3: Thuật ngữ & định nghĩa

Điều khoản 4: Bối cảnh tổ chức

Điều khoản 5: Lãnh đạo

Điều khoản 6: Hoạch định

Điều khoản 7: Hỗ trợ

Điều khoản 8: Thực hiện

Điều khoản 9: Đánh giá kết quả thực hiện

Điều khoản 10: Cải tiến

Cấu trúc bậc cao này cho phép doanh nghiệp có thể áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000 cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của mình một cách độc lập. Hoặc tối ưu khả năng vận hành và kiểm soát an toàn thực phẩm bằng kết hợp với các hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 hay hệ thống quản lý an toàn môi trường ISO 14001
ISO 22000 cũng có những nội dung chính bắt đầu từ điều khoản 4 đến điều khoản 10. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 22000 triển khai bằng việc bắt đầu nghiên cứu bối cảnh của tổ chức. Sau đó đến vai trò của lãnh đạo. Tiếp theo là hoạch định chính là chữ P trong PDCA. Điều khoản 7 là hỗ trợ để thực hiện. Điều khoản 8, 9, 10 tương ứng với các chữ còn lại D, C, A trong PDCA.
Nội dung tiêu chuẩn ISO 22000 nêu rõ chi tiết các yêu cầu liên quan đến các vấn đề ảnh hưởng tới vệ sinh an toàn thực phẩm từ khâu nguyên liệu đầu vào đến sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và đưa đến tay người tiêu dùng sản phẩm thực phẩm.
Các yêu cầu cơ bản của ISO 22000:2018 là:
Có chính sách An toàn thực phẩm tổng thể cho tổ chức của bạn, do lãnh đạo cao nhất phát triển.
Đặt ra các mục tiêu sẽ thúc đẩy công ty của bạn nỗ lực tuân thủ chính sách này.
Lập kế hoạch và thiết kế hệ thống quản lý và tài liệu hóa hệ thống.
Lưu giữ hồ sơ về hiệu suất của hệ thống.
Thành lập nhóm với những cá nhân đủ điều kiện để thành lập Đội an toàn thực phẩm.
Xác định các thủ tục liên lạc để đảm bảo giao tiếp hiệu quả với các bên hữu quan quan trọng bên ngoài công ty (cơ quan quản lý, khách hàng, nhà cung cấp,…) và liên lạc nội bộ hiệu quả.
Có kế hoạch cho tình huống khẩn cấp.
Tổ chức các cuộc họp xem xét của ban lãnh đạo để đánh giá hiệu suất của FSMS.
Cung cấp đầy đủ các nguồn lực để vận hành hiệu quả FSMS bao gồm nhân viên được đào tạo và có trình độ phù hợp, đủ cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc thích hợp để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Tuân thủ các nguyên tắc HACCP.
Thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc để xác định sản phẩm.
Thiết lập hệ thống hành động khắc phục và kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
Duy trì một quy trình được lập thành văn bản để xử lý việc thu hồi sản phẩm.
Điều khiển các thiết bị giám sát và đo lường.
Thiết lập và duy trì và chương trình kiểm toán nội bộ.
Liên tục cập nhật và cải tiến FSMS.

5. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 22000:2018 (ISO 22000:2018) về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm.
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn Thực phẩm ngày 02 tháng 02 năm 2018.